Khi khảo sát các tài liệu cổ người viết bài này gặp chú thích “Mậu Dần niên, quế nguyệt thượng hoán” các chữ Mậu Dần niên và Thượng hoán người viết đã biết nhưng chử Quế nguyệt hơi lạ. Lục tìm các tài liệu tra cứu mới biết rằng cách gọi về thời gian của chử Hán cổ có nhiều tên gọi khác nhau. Thực sự vì sao có những cách gọi như vậy người viết bài này không có thời gian nghiên cứu vã lại cũng không thuộc lĩnh vực của mình. Tuy nhiên để độ chính xác trong tài liệu được cao, người viết đã sưu tầm một số cách gọi của thời gian nhưng không biết đã đầy đủ hay chưa. Tạm đưa lên trang Thư Viện cho bạn đọc làm tư liệu, nếu phát hiện còn cách gọi nào khác mong bạn đọc phản hồi.
THÁNG GIÊNG | Chính nguyệt 正月; Mạnh xuân 孟春; Sơ xuân 初春; Khai tuế 開歲; Phương tuế 芳歲; Đoan nguyệt 端月; Chinh nguyệt 征月 |
THÁNG HAI | Trọng xuân 仲春; Hạnh nguyệt 杏月; Lệ nguyệt 麗月; Hoa triêu 花朝; Trung xuân 中春; Hoa nguyệt 花月; Lịnh nguyệt 令月 |
THÁNG BA | Quý xuân 季春; Mộ xuân 暮春; Đào nguyệt 桃月; Tàm nguyệt 蠶月; Đào lãng 桃浪; Mạt xuân 末春; Vãn xuân 晚春 |
THÁNG TƯ | Mạnh hạ 孟夏; Hoè nguyệt 槐月; Mạch nguyệt 麥月; Mạch thu 麥﹑秋; Thanh hoà nguyệt 清和約; Mai nguyệt 梅月; Chu minh 朱明 |
THÁNG NĂM | Trọng hạ 仲夏; Lựu nguyệt 榴月; Bồ nguyệt 蒲月; Trung hạ 中夏; Thiên trung 天中 |
THÁNG SÁU | Quý hạ 季夏; Mộ hạ 暮夏; Hà nguyệt 荷月; Thử nguyệt 署月; Nhục thử 溽署; Ưu nguyệt 優月 |
THÁNG BẢY | Mạnh thu 孟秋; Qua nguyệt 瓜月; Lương nguyệt 涼月; Lan nguyệt 蘭月; Lan thu 蘭秋; Thủ thu 首秋; Xảo nguyệt 巧月 |
THÁNG TÁM | Trọng thu 仲秋; Trung thu 中秋; Quế nguyệt 桂月; Sảng nguyệt 爽月; Quế thu 桂秋 |
THÁNG CHÍN | Quý thu 季秋; Mộ thu 暮秋; Cúc nguyệt 菊月; Vịnh nguyệt 詠月; Cúc thu 菊秋; Huyền nguyệt 玄月; Thanh nữ nguyệt 青女月 |
THÁNG MƯỜI | Mạnh đông 孟冬; Sơ đông 初冬; Lương nguyệt 良月; Khai đông 開冬; Cát nguyệt 吉月; Thượng đông 上冬 |
THÁNG MƯỜI MỘT | Trọng đông 仲冬; Sướng nguyệt 暢月; Trung đông 中冬; Tuyết nguyệt 雪月; Hàn nguyệt 寒月; Long tiềm nguyệt 龍潛月 |
THÁNG CHẠP | Quý đông 季冬; Tàn đông 殘冬; Lạp nguyệt 腊月; Băng nguyệt 冰月; Mộ đông 暮冬 |
Mỗi tháng có:
– Thượng tuần 上旬 (mồng 1 đến 10) gọi là Thượng hoán 上浣
– Trung tuần 中旬 (11 đến 20) gọi là Trung hoán 中浣
– Hạ tuần 下旬 (21 đến 30) gọi là Hạ hoán 下浣
Thí dụ: Mậu Dần niên quế nguyệt thượng hoán 戊寅年桂月上浣 (thượng tuần tháng 8 âm lịch năm Mậu dần).