Nội dung
1.- Bồ-tát Địa Tạng – Biểu tượng triết lý về Tâm.
1.1.- Biểu tượng của Tâm.
- Địa Tạng: Mảnh đất tâm.
1.2.- Cấu trúc của Tâm.
1) Ngũ uẩn.
- Sắc uẩn - Thọ uẩn - Tưởng uẩn - Hành uẩn - Thức uẩn
2) Cơ cấu tâm.
- Theo Phật giáo Nguyên thủy:
Tâm gồm hệ thống 4 uẩn hay 6 thức.
1. Thọ uẩn 2. Tưởng uẩn 3. Hành uẩn 4. Thức uẩn.
1. Nhãn thức 2. Nhĩ thức ... 6. Ý thức
- Theo Phật giáo Phát triển:
Tâm gồm hệ thống 8 thức. (biến thể của hệ thống 4 uẩn).
1) Nhãn thức 2) Nhĩ thức 3) Tỉ thức 4) Thiệt thức
5) Thân thức 6) Ý thức 7) Mạt-na thức 8) A-lại-da thức.
1.3.- Biểu hiện chấp ngã của Tâm.
Tham – Sân – Si (Tâm tham – Tâm sân – Tâm si)
1.4.- Thực hành chuyển hóa Tâm.
1) Chuyển hóa tâm đối với ngoại cảnh (Đạo đức)
1. Chuyển hóa tâm bằng sự thực hành 5 giới (= Ngũ giới).
2. Chuyển hóa tâm bằng sự thực hành 10 điều thiện (Thập thiện)
3. Chuyển hóa tâm bằng sự thực hành Từ Bi - Trí Tuệ.
2) Chuyển hóa tâm đối với nội tâm (Chân lý)
1. Chuyển hóa tâm bằng sự thực hành phòng hộ Sáu căn.
2. Chuyển hóa tâm bằng sự thực hành Thiền quán.
3) Biểu tượng Ta-bà Tam Thánh.
2. Bồ-tát Địa Tạng – Tín ngưỡng và huyền thoại.
2.1. Bồ-tát Địa Tạng ở Ấn Độ.
2.2. Bồ-tát Địa Tạng ở Trung Á.
2.3. Bồ-tát Địa Tạng ở Trung Hoa.
2.4. Bồ-tát Địa Tạng ở Nhật Bản.
2.5. Bồ-tát Địa Tạng ở Triều Tiên.
2.6. Bồ-tát Địa Tạng ở Tây tạng.
1) Thủ Ấn Bồ-tát Địa Tạng.
2) Chân ngôn Bồ-tát Địa Tạng.
2.7. Lục Địa Tạng.
2.8. Huyền thoại và ngày vía Bồ-tát Địa Tạng.
3. Kinh điển và hình tượng về Bồ-tát Địa Tạng.
3.1.- Kinh Địa Tạng Thập Luận.
3.2.- Kinh Địa Tạng Bổn Nguyện.
3.3.- Kinh Duyên Mạng Địa Tạng Bổn Nguyện.
3.4.- Hình tượng Bồ-tát Địa Tạng.
1) Thân Tỳ Kheo. 2) Tích trượng.
3) Viên Minh Châu. 4) Mũ Tỳ Lô.
5) Kỳ lân hay Bạch khuyển. 6) Tượng điêu khắc Địa Tạng. 7) Vườn tượng Địa Tạng.
4.- Tư tưởng kinh Địa Tạng Bổn Nguyện.
4.1. Vấn đề địa ngục.
4.2. Vấn đề tội phước.
4.3. Vấn đề lợi ích từ kinh.
1) Lợi ích cho kiếp sống hiện tại.
2) Lợi ích cho kiếp sống tương lai.
3) Lợi ích cho người sắp qua đời.
4) Lợi ích cho người đã quá vãng.
Bài đọc thêm:
Chùa cổ Hóa Thành và Kim Địa Tạng.
Địa Tạng - 地 藏 - Kṣitigarbha (2024)
NBS: Minh Tâm (8/2012, 8/2014, 9/2019, 1/2024)